1. BIÊN SOẠN CÔNG VĂN QUYẾT ĐỊNH
1.1. Khổ giấy, kiểu trình bày và định lề trang văn bản
Khổ giấy
- Các tài liệu, công văn được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).
- Các loại văn bản như giấy giới thiệu, giấy biên nhận hồ sơ, phiếu gửi, phiếu chuyển có thể được trình bày trên giấy khổ A5 (148 mm x 210 mm) hoặc trên giấy mẫu in sẵn.
Kiểu trình bày:
- Trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4 (định hướng bản in theo chiều dài).
- Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng của trang giấy (định hướng bản in theo chiều rộng).
Định lề trang văn bản (đối với khổ giấy A4):
- Trang mặt trước:
Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 30-35 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 15-20 mm.
- Trang mặt sau:
Lề trên: cách mép trên từ 20-25 mm;
Lề dưới: cách mép dưới từ 20-25 mm;
Lề trái: cách mép trái từ 15-20 mm;
Lề phải: cách mép phải từ 30-35 mm.
1.2. Kỹ thuật trình bày các thành phần thể thức văn bản
Các thành phần thể thức văn bản được trình bày như sau:
Quốc hiệu:
- Quốc hiệu được trình bày tại ô số 1.
- Dòng chữ trên: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam>>> được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm.
- Dòng chữ dưới: Độc lập - Tự do - Hạnh phúcccc được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch ngang nhỏ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản:
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày tại ô số 2.
- Tên cơ quan, tổ chức chủ quản cấp trên trực tiếp được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.
- Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Số, ký hiệu của văn bản:
- Số, ký hiệu của văn bản được trình bày tại ô số 3.
- Từ số được trình bày bằng chữ in thường, ký hiệu bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ số có dấu hai chấm; giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/); giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối không cách chữ (-), ví dụ:
- Số: 188/QĐ-CTY
Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản:
- Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản được trình bày tại ô số 4, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; sau địa danh có dấu phẩy. Được căn lề về phía bên phải văn bản.
- Ví dụ: Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2017
Tên loại và trích yếu nội dung văn bản:
- Tên loại và trích yếu nội dung của các loại văn bản có ghi tên loại được trình bày tại ô số 5a; tên loại văn bản được đặt canh giữa (cân đối ở giữa dòng) bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 14 đến 15, kiểu chữ đứng, đậm; trích yếu nội dung văn bản được đặt canh giữa, ngay dưới tên loại văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm; bên dưới trích yếu có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
- Trích yếu nội dung công văn được trình bày tại ô số 5b, sau chữ viết tắt V/v (về việc) bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.
Nội dung văn bản:
- Nội dung văn bản được trình bày tại ô số 6.
- Phần nội dung (bản văn) được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xuống dòng, chữ đầu dòng có thể lùi vào từ 1cm đến 1,27cm (1 default tab); khoảng cách giữa các đoạn văn (paragraph) đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng (line spacing) chọn tối thiểu từ cách dòng đơn (single line spacing) hoặc từ 15pt (exactly line spacing) trở lên.
- Đối với những văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính có phần căn cứ pháp lý để ban hành thì sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy, riêng căn cứ cuối cùng kết thúc bằng dấu phẩy.
Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền:
- Quyền hạn, chức vụ của người ký được trình bày tại ô số 7a; chức vụ khác của người ký được trình bày tại ô số 7b; các chữ viết tắt TM...., KT...., TL...., quyền hạn và chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
- Họ tên của người ký văn bản và học hàm, học vị (nếu có) được trình bày tại ô số 7b; bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
- Chữ ký của người có thẩm quyền được trình bày tại ô số 7c.
Dấu của cơ quan:
- Dấu của cơ quan, tổ chức được trình bày tại ô số 8.
Nơi nhận:
- Nơi nhận được trình bày tại ô số 9a và 9b.
Để lại Email để nhận trọn bộ tài liệu
Mua chọn bộ tài liệu liên hệ : ZALO: 0835546839
Thông tin liên hệ Thiết kế website tại SIKIDO:
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG VÀ QUẢNG CÁO SIÊU KINH DOANH
Địa chỉ: 36 Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 028.6294.1556 - Zalo 0835546839
Email: hotro@sikido.vn - kythuat@sikido.vn
Website: https://sikido.vn
Khách hàng mới ký hợp đồng với SIKIDO
Anh Khang sau khi tk web tại SIKIDO đã giới thiệu khách sử dụng 21/12/2024
Chị Tuyết đã tin tưởng ký web in ấn sau khi được SIKIDO tư vấn... 21/12/2024
Chị Uyên thiết kế web saloc tóc tại SIKIDO ngày 21/12/2024
Anh Hùng sử dụng dịch vụ thiết kế web trọn gói với SIKIDO ngày 21/12/2024
Anh Tân thiết kế web bán thực phẩm chức năng với SIKIDO ngày 21/12/2024
Câu chuyện thành công khi hợp tác với SIKIDO